ETHANOL 96%
CH3 - CH2
- OH
C2H5OH P.t.l:
46,07
Ethanol 96% là hỗn hợp ethanol và
nước, chứa từ 92,6% (kl/kl) đến 95,2% (kl/kl)
hoặc từ 95,1% (tt/tt) đến 96,9% (tt/tt) C2H5OH
ở 20 oC, tính từ tỉ trọng tương
đối bằng cách tra bảng đo độ cồn
(Phụ lục 6.5).
Chất lỏng không màu, trong
suốt, dễ bay hơi, có mùi đặc trưng, dễ
cháy, khi cháy không có khói và ngọn lửa
có màu xanh. Hoà lẫn với nước, cloroform, ether và
glycerin.
A. Đun nóng 1 ml
chế phẩm với 1 ml acid
acetic băng (TT) và thêm vài giọt dung dịch acid sulfuric loãng (TT), sẽ có mùi ethyl
acetat.
B. Thêm 1 ml dung dịch natri hydroxyd 1 M (TT) vào 5 ml dung dịch chế
phẩm 0,5% (tt/tt) trong nước,
sau đó thêm từ từ 2 ml dung dịch trong nước có chứa 2% iod (TT) và 4% kali iodid (TT). Sẽ có mùi iodoform bay lên và có tủa
màu vàng xuất hiện.
Độ trong và màu sắc của dung
dịch
Chế phẩm phải trong (Phụ
lục 9.2) và không màu (Phụ lục 9.3, phương pháp 2)
khi so sánh với nước.
Pha loãng 1,0 ml chế phẩm thành 20 ml
bằng nước, để
yên 5 phút dung dịch thu được vẫn phải trong khi
so sánh với nước (Phụ
lục 9.2).
Giới hạn acid - kiềm
Không
được quá 30 phần triệu tính theo acid acetic.
Thêm 20 ml nước không có carbon dioxyd (TT)
và 1 ml dung dịch phenolphtalein (TT) vào 20 ml chế
phẩm. Dung dịch phải không màu. Thêm 1,0 ml dung dịch natri hydroxyd 0,01 N (CĐ) dung dịch phải có màu
hồng.
Tỷ trọng tương
đối
Từ 0,805
đến 0,812 (Phụ lục 6.5).
Độ
hấp thụ quang
Lấy
nước làm mẫu
trắng, ghi phổ hấp thụ tử ngoại của
chế phẩm từ 235 nm đến 340 nm, sử dụng
cốc đo có độ dài quang trình 5 cm. Chế phẩm
phải có độ hấp thụ tại 240 nm lớn
nhất là 0,40; độ hấp thụ trong khoảng 250 –
260 nm lớn nhất là 0,30; độ hấp thụ trong
khoảng 270 – 340 nm lớn nhất là 0,10 và đường
cong hấp thụ phải trơn (không bị nhiễu) (Phụ
lục 4.2).
Xác
định bằng phương pháp sắc ký khí (Phụ
lục 5.2).
Dung dịch thử (1): Chế
phẩm cần thử
Dung dịch thử (2): Hòa tan 150 ml 4-methylpentan-2-ol (TT) vào 500,0 ml
chế phẩm.
Dung dịch đối chiếu (1): Pha loãng 100 ml methanol khan (TT) thành 50,0 ml
bằng chế phẩm. Pha loãng 5,0 ml dung dịch thu
được thành 50,0 ml bằng chế phẩm.
Dung dịch đối chiếu (2): Pha loãng 50 ml methanol khan (TT) và 50 ml acetaldehyd (TT) thành 50 ml bằng
chế phẩm. Pha loãng 100 ml dung
dịch này thành 10,0 ml bằng chế phẩm.
Dung dịch đối chiếu (3): Pha loãng 150 ml acetal (1,1-diethoxyethan) (TT) thành
50,0 ml bằng chế phẩm. Pha loãng 100 ml dung
dịch này thành 10,0 ml bằng chế phẩm.
Dung dịch đối chiếu (4): Pha loãng 100 ml benzen (TT) thành 100,0 ml bằng chế
phẩm. Pha loãng 100 ml dung
dịch này thành 50,0 ml bằng chế phẩm.
Điều kiện sắc ký:
Cột sắc ký: Silica gel nung chảy, (30m x 0,32 mm)
được nhồi poly[(cyanopropyl)(phenyl)] [dimethyl]siloxan
(độ dày lớp bao 1,8 mm)
Khí mang: heli
dùng cho sắc ký khí (TT) với tốc độ 35 cm/s
Tỷ lệ chia dòng: 1 : 20
Nhiệt độ:
|
Thời gian
(phút) |
Nhiệt
độ (oC) |
Cột |
0 - 12 |
40 |
|
12 - 32 |
40 ® 240 |
|
32 - 42 |
240 |
Buồng tiêm mẫu |
|
200 |
Detector |
|
280 |
Detector ion hóa ngọn lửa
Thể tích tiêm: 1 ml
Cách
tiến hành:
Tiêm dung dịch đối
chiếu (2). Phép thử chỉ có giá trị khi độ
phân giải giữa pic thứ nhất (acetaldehyd) và pic
thứ hai (methanol) ít nhất là 1,5
Giới hạn:
- Diện tích của pic methanol
trong sắc ký đồ của dung dịch thử (1): không
được quá 0,5 lần diện tích pic tương
ứng trong sắc ký đồ của dung dịch
đối chiếu (1) (200 phần triệu, tt/tt)
- Acetaldehyd + acetal : Không được
quá 10 phần triệu (tt/tt), tính theo acetaldehyd.
Tính tổng hàm lượng phần
triệu (tt/tt) của acetaldehyd và acetal theo công thức sau :
Trong đó:
AE là diện tích pic
acetaldehyd trong sắc ký đồ của dung dịch
thử (1)
AT là diện tích pic
acetaldehyd trong sắc ký đồ của dung dịch
đối chiếu (2)
CE là diện tích pic acetal
trong sắc ký đồ của dung dịch thử (1)
CT là diện tích pic acetal
trong sắc ký đồ của dung dịch đối
chiếu (3)
- Benzen: Không được quá 2
phần triệu (tt/tt)
Tính hàm lượng phần
triệu (tt/tt) benzen theo công thức sau:
Trong đó :
BE là diện tích pic benzen
trong sắc ký đồ của dung dịch thử (1)
BT là diện tích pic benzen
trong sắc ký đồ của dung dịch đối
chiếu (4)
Nếu cần, có thể xác
định benzen bằng một hệ thống sắc ký
thích hợp khác (pha tĩnh với độ phân cực
khác).
-Tổng diện tích pic của các
tạp chất khác trong sắc ký đồ của dung
dịch thử (2): không được lớn hơn
diện tích pic của 4-methylpentan-2-ol trong sắc ký
đồ của dung dịch thử (2) (300 phần
triệu). Bỏ qua các pic có diện tích nhỏ hơn 0,03
lần diện tích pic của 4-methylpetan-2-ol trong sắc ký
đồ của dung dịch thử (2) (9 phần triệu)
Không
được quá 25 phần triệu (kl/tt).
Lấy 100 ml
chế phẩm làm bay hơi trên cách thuỷ đến khô,
sấy cắn ở 100 - 105 oC trong 1 giờ.
Cắn còn lại không được quá 2,5 mg.
Tránh ẩm, ở nhiệt độ từ 8
đến 15 oC, dễ cháy.